Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh (Subjects and verbs agreement in English)
ThS. Nguyễn Thị Lập: Trung tâm Bồi dưỡng - Ngoại ngữ, Tin học
I. Đặt vấn đề
- Ngữ pháp tiếng Anh là nền tảng để sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác, mạch lạc và hiệu quả, giúp người học hoàn thiện tất cả các kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết), truyền đạt thông tin rõ ràng và thể hiện sự tính học thuật cao.
- Người nói và viết chuẩn ngữ pháp thường được đánh giá cao hơn và tạo được ấn tượng tốt trong các môi trường học thuật và công việc.
- Việc hiểu ngữ pháp giúp sắp xếp từ ngữ đúng trật tự, chia động từ trong cấu trúc câu chính xác và diễn đạt ý tưởng một cách chuẩn xác. Hiểu ngữ pháp cho phép nhận biết bản chất của từng thành phần trong câu (danh từ, động từ, tính từ, v.v.) và cách chúng kết hợp với nhau để tạo thành câu đúng, có ý nghĩa.
Chuyên đề Sự hòa hợp giữa Chủ ngữ và Động từ trong tiếng Anh giúp người học tiếng Anh nhận biết để xác định và chia động từ đúng trong câu.
II. Nội dung
1. Chủ ngữ là một danh từ
1.1 Chủ ngữ là đại từ He/ She/ It, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được
Nếu chủ ngữ là đại từ He/ She/ It, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì chia động từ theo hình thức số ít
Ví dụ: My friend lives in Ho Chi Minh City.
Trong ví dụ trên, chúng ta có chủ ngữ trong câu “My friend” là một danh từ số ít, do đó động từ “live” sẽ được chia dưới dạng động từ số ít bằng cách thêm “-s” ở cuối dựa theo Nguyên tắc về sự hòa hợp chủ ngữ và động từ (S and V Agreement)

* Lưu ý:
Một số danh từ có -s ở cuối nhưng sẽ chia động từ theo hình thức số ít như
Danh từ riêng: The United States, The Philippines, The United Nations,...
Ví dụ: The United States consists of 50 states.
Trong ví dụ này, chủ ngữ “The United States” là một danh từ riêng chỉ một Quốc gia, thế nên động từ trong câu “consist” sẽ được chia dưới dạng số ít “consists”
Các môn học kết thúc bằng -ics: Physics, Mathematics,...
Ví dụ: Physics is my favorite subject.
Tiếp theo đó, chúng ta có “Physics” là một danh từ kết thúc bằng “-ics”, để chỉ môn Vật lý, vì thế động từ “be” sẽ được chia số ít là “is”.

Các loại bệnh kết thúc bằng -s: Diabetes, Measles, Mumps, Rabies, Rickets, Shingles
Ví dụ: Diabetes has a lot of symptoms.
Tương tự với hai trường hợp trên, chủ ngữ “Diabetes” là một danh từ số ít nhưng kết thúc bằng “-s”, để chỉ một loại bệnh (tiểu đường), do đó động từ theo sau cũng sẽ được chia số ít “has”.
Từ đặc biệt: News
Ví dụ: The news is interesting
Và chúng ta có một danh từ đặc biệt để chỉ tin tức, từ “news” luôn kết thúc bằng “-s”, nhưng thuộc nhóm danh từ không đếm được và sẽ luôn đi với động từ số ít như “is”.
1.2 Chủ ngữ là đại từ I/ You/ We/ They hoặc danh từ số nhiều
Nếu chủ ngữ là chủ ngữ là đại từ I/ You/ We/ They hoặc danh từ số nhiều thì động từ được chia theo hình thức số nhiều
Ví dụ: My friends live in Ho Chi Minh City.
Trong câu này chúng ta có chủ ngữ trong câu “My friends” là một danh từ số nhiều, do đó động từ “live” sẽ được chia dưới dạng động từ số nhiều - trong trường hợp này là dạng nguyên mẫu “live”.

* Lưu ý:
Một số danh từ số nhiều nhưng không kết thúc bằng -s, và động từ vẫn được chia số nhiều: People/Police/Cattle/Fish
Ví dụ: The police have done a good job.
Trong hai câu ví dụ trên, chủ ngữ “The police” và “The cattle” tuy không kết thúc bằng “-s” nhưng được dùng để chỉ nhiều người/vật nên động từ trong câu “have” được chia dưới dạng số nhiều.

1.3 Chủ ngữ là một đại từ bất định (everything/ something/ anything ...)
Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định như each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít
Ví dụ: Every citizen has an ID card.
Trong câu ví dụ phía trên, chủ ngữ “Every citizen” là một danh từ số ít, nên động từ cũng sẽ được chia theo dạng động từ số ít “has”.
2. Chủ ngữ là một danh từ tập hợp
- Danh từ tập hợp
Khi chủ ngữ là các từ tập hợp như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “IT” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính, và thường là số ít
Ví dụ: The crowd cheers happily.
Từ “crowd” làm chủ ngữ trong câu trên là một danh từ chỉ một đám đông nói chung, có thể được thay thế bằng đại từ số ít “it”, nên động từ cũng sẽ được chia theo số ít “cheers”
- Cụm "The + tính từ"
Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều
Ví dụ: The rich live a fancy life.
Cụm từ “The rich” là một danh từ số nhiều, dùng để chỉ nhóm những người giàu có, nên động từ cũng sẽ chia số nhiều “live”.
3. Chủ ngữ đi kèm với lượng từ
3.1 Each/ Every + danh từ số ít hoặc Each of the + danh từ số nhiều
Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định như each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít
Ví dụ: Every citizen has an ID card.
Trong câu ví dụ phía trên, chủ ngữ “Every citizen” là một danh từ số ít, nên động từ cũng sẽ được chia theo dạng động từ số ít “has”.
3.2 Either/ Neither/ None + danh từ số nhiều
- Either/ Neither
Chủ ngữ | Động từ | Ví dụ |
EITHER …. OR hoặc NEITHER…NOR | Dựa theo chủ ngữ gần nhất (ví dụ số 1) Trường hợp một danh từ số ít + một danh từ số nhiều, thì dựa theo danh từ số nhiều (ví dụ 2) | (1) Neither the student nor Mary is going to draw that poster. (2) Neither Mary nor the students are going to draw that poster. |
EITHER OF hoặc NEITHER OF | Động từ số ít | Neither of the brothers is going to school today. |
- None
Nếu sau “NO” hoặc “NONE OF” là một danh từ số ít hoặc không đếm được thì chia động từ theo hình thức số ít và ngược lại nếu là một danh từ đếm được số nhiều thì chia động từ theo sau theo hình thức số nhiều
Ví dụ: None of it was your fault.
Tương tự với nguyên tắc trên, sau cụm “None of” từ “it” là một danh từ số ít, cho nên động từ “be” trong câu được chia theo dạng số ít là “was”.
Ví dụ: No students join the chess club.
Và ngược lại, sau cụm “No” là một danh từ số nhiều “students” và động từ “join” cũng sẽ được chia dưới dạng số nhiều.
3.3 Chủ ngữ là cụm danh từ định lượng như kích thước, cân nặng, khoảng cách, số tiền, thời gian, …
Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ chia theo hình thức số ít
Ví dụ: Five hundred miles is too far to walk.
Cụm từ “Five hundred miles” trong câu trên là danh từ chỉ khoảng cách, do đó động từ sẽ được chia dưới dạng số ít “is”.

3.4 The number of và A number of
Nếu chủ ngữ là cấu trúc THE NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số ít
Ví dụ: The number of children in this class is forty.
Trong câu trên, chủ ngữ là cụm “The number of children”, nên dù “children” có là một danh từ số nhiều, thì động từ “be” vẫn chia theo dạng động từ số ít “is”.
Khi gặp cấu trúc A NUMBER OF + N thì sẽ chia động từ theo hình thức số nhiều
Ví dụ: A number of children are not coming to class.
Ngược lại, với chủ ngữ là cụm “A number of children”, thì động từ trong câu sẽ luôn được chia dưới dạng số nhiều thành “are”.

4. Chủ ngữ là một cụm danh từ dài (có bổ ngữ hoặc mệnh đề quan hệ theo sau)
Đôi khi chủ ngữ trong câu sẽ bị tách ra bởi một cụm từ hoặc một vế khác, không đi liền với động từ chính, nên phải xác định được đâu là chủ ngữ chính và chia động từ theo chủ ngữ.
Ví dụ: The book my friends brought was interesting.
Trong ví dụ trên, chủ ngữ “The book” là một danh từ số ít, được bổ nghĩa bằng cụm “my friends bought”, vì thế động từ chính của câu “be” sẽ được chia động từ số ít - was dựa theo chủ ngữ “The book”.
Ví dụ: The ideas in that book are interesting.

5. Chủ ngữ có chứa cấu trúc song song
5.1 (Both) A and B
Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì chia động từ chia theo hình thức số nhiều
Ví dụ: Joe and Mary live in Boston.
Chủ ngữ trong câu trên bao gồm hai chủ thể “Joe” và “Mary”, được kết nối bởi từ “and”, dựa theo nguyên tắc, động từ “live” sẽ được chia dưới dạng đồng từ số nhiều.

Tuy nhiên, khi chủ thể chỉ cùng một người/vật/món ăn/khái niệm
Ví dụ: Fish and chips is my favorite dish.
The CEO and manager is Mr. Jones.
Còn ở hai ví dụ trên, chủ ngữ “Fish and chips” và “The CEO and manager” cùng chỉ một chủ thể (món ăn/người), nên động từ “be” được chia dưới dạng động từ số ít “is”.

Hoặc phép cộng cũng sẽ chia động từ số ít.
Ví dụ: Five and two is seven
Ngoài ra, khi sử dụng từ “and” để diễn tả phép tính cộng thì động từ sẽ được chia dưới dạng số ít.
5.2 Not only A but also B
Động từ nằm trong cấu trúc not only … but also… phụ thuộc vào chủ ngữ thứ 2.
Ví dụ: Not only Jim but also Bob likes ice-cream.
6. Chủ ngữ là V-ing hoặc To-V
Nếu chủ ngữ là một V-ING hoặc to-V thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít
Ví dụ: Reading books is a good habit.
Với chủ ngữ “Reading books” là một V-ing (hay còn gọi là gerund), động từ trong câu được chia dưới dạng động từ số ít, vì thế động từ “be” sẽ trở thành “is”.
7. Chủ ngữ giả "There"
Cấu trúc “THERE + BE”, nếu theo sau BE là một danh từ số ít thì động từ được chia số ít, và ngược lại nếu là một danh từ số nhiều thì động từ được chia số nhiều.
Ví dụ: There is a book on the table.
Trong câu trên, động từ “be” được chia theo dạng số ít “is” vì danh từ theo sau “a book” là một danh từ số ít.
Ví dụ: There are twenty students coming to class.
Tương tự, vì danh từ theo sau cụm từ “There are” là một danh từ số nhiều “students”, nên động từ “be” cũng sẽ chia dưới dạng số nhiều “are”.

8. A as well as B
Cấu trúc ‘A as well as B’ có thể là chủ ngữ, cũng có thể là tân ngữ trong câu. Tuy nhiên, trong nội dung kiến thức S-V agreement, chúng ta sẽ học cấu trúc này với vai trò là chủ ngữ. Khi đó, động từ LUÔN chia số ít.
danh từ | as well as | danh từ | động từ số ít |
cụm danh từ | cụm danh từ | ||
đại từ | đại từ |
e.g. :
The local authority as well as the local people has made continuous attempts to stop street littering.
My family can’t adopt a cat because my dad as well as my sister is allergic to cats’ fur.
9. Indefinete Pronouns - Đại từ bất định
Formula (Công thức)
Đại từ bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung. Dưới đây là một số đại từ bất định phổ biến được hình thành từ 4 nhóm:
every- | some- | any- | no- |
Everyone | Someone | anyone | no one |
Everybody | Somebody | anybody | Nobody |
Everything | Something | anything | Nothing |
Verb tense (Chia động từ) Tất cả các động từ chỉ hành động của đại từ bất định đều phải được chia số ít.
e.g. :Something needs to be done about the increasing rate of crime.
According to the news, no one is directly responsible for the problems.
LƯU Ý
Khi không muốn lặp lại các đại từ bất định chỉ người (everyone, everybody, someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody) ta sử dụng đại từ số nhiều they, them, their, themselves để thay thế.
e.g. : No one wants to admit their own faults.
Somebody doesn’t want to sacrifice themselves for the greater good.
10. Expressions of quantity: Các từ chỉ định lượng
Với các phân số, phần trăm và các định lượng từ bất định (all, few, many, much, some), động từ chia tương ứng với danh từ đứng ngay trước đó.
- Với danh từ đếm được số ít và danh từ không đếm được, động từ được chia số ít.
e.g. :
One-third of the article is taken up with statistical analysis.
Much of the book seems relevant to this study.
Half of what he writes is undocumented.
Fifty percent of the job is routine.
All the information is current
- Với danh từ đếm được số nhiều, động từ cũng được chia số nhiều
One-third of the students have graduate degrees.
Many researchers depend on grants from industry.
Half of his articles are peer-reviewed.
Fifty percent of the computers have CD-ROM drives.
All the studies are current.
- Với danh từ tập hợp (family, class, group…), động từ có thể chia số ít hoặc số nhiều, phụ thuộc vào việc chủ thể thực hiện hành động đó đang được nhắc đến dưới góc độ từng cá nhân hay cả tập thể.
Half of my family lives in Canada. (Một nửa gia đình tôi sống ở Canada trong cùng một căn nhà nên được coi là một chủ thể thực hiện hành động.)
Half of my family live in Canada. (Một nửa gia đình tôi sống ở Canada nhưng mỗi người ở một nơi khác nhau trong Canada nên được coi là nhiều người thực hiện hành động.)
All of the class is/are here.
Ten percent of the population is/are bilingual.
- Với các từ majority và minority
Khi majority/minority diễn đạt một con số không cụ thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 50%, động từ được chia số ít.
The majority holds no strong views.
A small minority indicates it supports the proposal.
Khi majority/minority nói đến một nhóm người cụ thể, động từ được chia số nhiều.
A majority of Canadians have voted for change.
A minority of the students are willing to pay more.
- Với cụm từ diễn tả khoảng cách, khoảng thời gian, lượng tiền, động từ thường chia số ít:
Ten dollars is a great deal of money to a child.
Ten kilometres is too far to walk.
Six weeks is not long enough.
- cụm danh từ ‘the + adj’ mang ý nghĩa số nhiều, động từ cũng được chia số nhiều.
The rich get richer.
- Với cụm từ ‘number of’, động từ được chia phụ thuộc vào ngữ nghĩa của cụm từ đó:
Khi diễn tả một chủ thể thống nhất, động từ được chia số ít, sử dụng mạo từ ‘the’ trước ‘number of’:
The number of students registered in the class is 20.
Khi đóng vai trò định lượng từ bất định, động từ được chia số nhiều, sử dụng mạo từ ‘a’ trước ‘number of’:
A number of students were late.
Bài luyện tập
Exercise 1. Choose the best answer for each question.
1. Apple as well as grape ………her favorite fruits.
a. has b. have c. is d. are
2. Neither Jane nor her sister ………exercise each morning.
a. do b. is doing c. does d. did
3. Drinking fruit juice…………..wonders for our health.
a. do b. is c. does d. have
4. John, along with twenty friends,……….planning a party.
a. are b. were c. is d. will
5. Reasons for this matter……………., but the most outstanding one is that people don’t like to travel a long way to pick up children afterschool.
a. has varied b. has been varied c. varies d. vary
6. Both Jane and Mary…………..going to Jimmy’s birthday party next Sunday.
a. has b. have c. are d. is
7. Physics………………..a difficult subject to some people.
a. was b. are c. is d. were
8. There……………100 people at the wedding yesterday.
a. was b. were c. are d. am
9. There……………an apple, 2 oranges and some bottles of milk on the table.
a. is b. are c. were d. being
10. There…………….several people at the convention hall now.
a. were b. are c. was d. is
Exercise 2. Chọn đáp án đúng
1. A large number of students in this school………. . English quite fluently.
a. speaks b. is speaking c. has spoken d. speak
2. A series of lectures………being presented at the Central Hall this week.
a. are b. will be c. has become d. is
3. Beauty as well as health ………. failed her this term.
a. has b. have c. is d. are
4. Bread and butter ………. what she asks for.
a. is b. are c. will be d. have been
5. Each student………. answered the first three questions.
a. has b. have c. have to d. must
6. Either John or his wife ………breakfast each morning.
a. make b. is making c. makes d. made
7. Everybody who ………. a fever must go home at once.
a. has b. have c. is having d. are having
8. Five dollars ………all I have on me.
a. are b. is c. will be d. have
9. John, along with twenty friends, ………. planning a party.
a. are b. is c. has been d. have been
10. Mathematics………. . the science of quantity.
a. was b. are c. is d. were
Exercise 3. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. The English (be) ………. famous for their calmness.
2. The money that (spend) …………. on education every year (be) ………not enough.
3. The number of employees who (not, finish) …………. their work yet (have) ………. . to work on the weekend.
4. The office (close) …………on the weekend.
5. The office (try) ………a lot to win the boss’s heart recently.
6. Five kilos of gold (steal) ………. . from the bank yesterday.
7. Physics (cause) …………you any trouble at school.
8. Yesterday, neither you nor I (choose) …………. to deliver the speech. So who (choose) ………. ?- Daisy and Ann (be) ……….
9. That you enjoy the food I cook (encourage) …………. me a lot.
10. When I (see) …………you yesterday, the boy in black trousers (try) ……. . to steal your wallet.
11. The contracts signed by the company (have) …………been voided because some stipulations were not met.
12. Ten miles (be) ………. a very long distance for us to walk.
13. Each package that is not properly wrapped (have) ………. . to be returned to the sender.
14. The keys of the house (have) ………. been lost.
Đáp án:
Exercise 1.
1. C 2. C 3. C 4. C 5. D | 6. C 7. C 8. B 9. A 10. B |
Exercise 2.
1. D 2. A 3. A 4. B 5. A | 6. C 7. A 8. B 9. B 10. C |
Exercise 3.
1. are 2. is spent/ is 3. hasn’t finished/ has 4. is closed 5. have tried 6. was stolen 7. has caused | 8. was chosen/ was chosen/ were 9. encourages 10. saw/ was trying 11. have 12. is 13. has 14. have |
III. Kết luận
Trong tiếng Anh, ngữ pháp là phần không thể thiếu. Có nhiều lý do cần chú ý học ngữ pháp tiếng Anh. Vậy nên cần học tập thật kỹ càng và không thể lơ là ngữ pháp bởi chính ngữ pháp nói chung và chuyên đề Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ góp phần trong việc nắm chắc kiến thức cốt lõi, cải thiện kỹ năng nghe, nói, đọc viết và thành thạo sử dụng tiếng Anh.
Reference
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/subject-verb-agreement_mt1550175882.html
https://www.dolenglish.vn/blog/s-v-agreement-trong-ielts
-
CHUYỂN ĐỔI SỐ
-
Lịch công tác
-
Tin tức - Sự kiện
-
Hoạt động của các đơn vị
-
Bài viết chuyên môn
-
Hoạt động HSSV
-
Chế độ chính sách, pháp luật
-
Chuyên mục
- CHÀO MỪNG 80 NĂM CÁCH MẠNG THÁNG 8 THÀNH CÔNG (19/8/1945-19/8/2025) VÀ QUỐC KHÁNH NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM (02/9/1945-02/9/2025
- Đại hội Đảng bộ Trường CĐSP Bắc Ninh lần thứ VII, nhiệm kỳ 2025 - 2030
- CHÀO MỪNG ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH BẮC NINH LẦN THỨ XVI, NHIỆM KỲ 2025-2030
- Văn hóa Kinh Bắc
- Tỉnh an toàn giao thông
- Video Clip


